Chúng ta thích thú cái đẹp của con bướm, nhưng hiếm khi ưa những thay đổi mà nó đã trải qua để đạt được vẻ đẹp đó.

Maya Angelou

SÓNG DỪNG


Câu 20


Cho sợi dây có chiều dài , hai đầu dây cố định, vận tốc truyền sóng trên dây không đổi. Khi tần số sóng là trên sợi dây xuất hiện nút sóng. Khi tần số sóng là , trên sợi dây xuất hiện nút sóng. Tính tần số ?

A. f2 = 10 Hz

B. f2 = 20 Hz

C. f2 = 30 Hz

D. f2 = 15 Hz

Câu 21


Làm thí nghiệm giao thoa về sóng dừng trên sợi dây có chiều dài , hai đầu cố định, tần số thay đổi được. Khi tần số là thì trên dây có hiện tượng sóng dừng. Khi tăng dần tần số của nguồn sóng tới thì trên sợi dây mới lại xuất hiện sóng dừng. Hỏi tần số của nguồn nhỏ nhất bằng bao nhiêu thì trên sợi dây bắt đầu có sóng dừng? Cho biết vận tốc truyền sóng trên sợi dây không đổi.

A. f = 18 Hz

B. f = 9 Hz

C. f = 27 Hz

D. f = 36 Hz

Câu 22


Một sợi dây đàn hồi dài 100 (cm), có hai đầu A và B cố định. Một sóng truyền với tốc độ 25 m/s trên dây gây ra sóng dừng với 3 nút sóng (không kể A và B). Tần số dao động trên dây là

A. 20 Hz

B. 50 Hz

C. 25 Hz

D. 100 Hz

Câu 23


Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tốc độ 4 m/s và tần số 20 Hz. Số bụng sóng trên dây là

A. 16

B. 8

C. 32

D. 20

Câu 24


Một sợi dây dài 60 (cm) có hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 2 nút sóng không kể A và B. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

A. 90 cm

B. 120 cm

C. 40 cm

D. 30 cm

Câu 25


Thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định và chiều dài 36 (cm), người ta thấy có 6 điểm trên dây dao động với biên độ cực đại. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần dây duỗi thẳng là 0,25 (s). Khoảng cách từ bụng sóng đến điểm gần nó nhất có biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là

A. 2 cm

B. 4 cm

C. 3 cm

D. 1 cm

Câu 26


Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 (m), hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 (Hz) và tốc độ 80 (m/s). Số bụng sóng trên dây là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Câu 27


Trên sợi dây OQ căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Hình vẽ dưới mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 (đường 1) và (đường 2) và P là một phần tử trên dây.

Tỉ số tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ dao động cực đại của phần tử P xấp xỉ bằng

A. 0,50

B. 1,23

C. 1,50

D. 0,13

Câu 28


Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7,0 cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm , phần tử D có li độ là

A. 0 cm.

B. 1,5 cm.

C. –1,5 cm.

D. –0,75 cm.

Câu 29


Sóng dừng trên một sợi dây với bước sóng bằng 15 cm và tần số 6 Hz. Gọi M là bụng sóng dao động với biên độ bằng 6 cm, C và D là hai điểm trên dây ở hai bên của M và cách M lần lượt là 9,375 (cm) và 8,75 (cm). Vào thời điểm thì tốc độ phần tử vật chất tại C bằng (cm/s) và đang tăng. Vào thời điểm (s) thì tốc độ phần tử vật chất tại D bằng

A. (cm/s)

B. 0 (cm/s)

C. (cm/s)

D. (cm/s)

  1. Previous page
  2. 1
  3. 2
  4. 3
  5. Next page